Đề tài dự án

    • ĐỀ TÀI CẤP CƠ SỞ

    - Năm 2023, Sử dụng nguồn rau hoa quả có giá trị sinh học cao trong chế biến thực phẩm dinh dưỡng nâng cao sức đề kháng và miễn dịch cơ thể, TĐH2022-08, Nguyễn Minh Thuỷ
    - Năm 2022-2023, Nghiên cứu quy trình công nghệ chế biến puree bí đỏ và ứng dụng trong chế biến bánh mì, T2022-134, Nguyễn Cẩm Tú
    - Năm 2020, Khảo sát đặc tính hình thái thực vật và thiết lập bản đồ di truyền bằng đoạn mồi ITS của bộ sưu tập các giống ca cao Việt Nam (Theobroma cacao L.), T2020-64, Lâm Thị Việt Hà
    - Năm 2019-2020, Chế biến sản phẩm sữa đóng chai tiệt trùng từ đậu nành nẩy mầm kết hợp với chiết xuất từ một số loài hoa ăn được, T2019–58, TS. Dương Thị Phượng Liên
    - Năm 2019, Tối ưu phương pháp ly trích DNA trong các sản phẩm có nguồn gốc từ cac cao Việt Nam (Theobroma cacao L.), T2019-60, Lâm Thị Việt Hà
    - Năm 2018-2019, Ảnh hưởng của phương pháp tiền xử lý và bảo quản đến chất lượng của Rau mồng tơi (Basella alba), TCN2018-17, PGS.TS. Tống Thị Ánh Ngọc
    - Năm 2016, Đa dạng hóa các sản phẩm nước ép hỗn hợp gấc và các loại trái cây, , Nguyễn Minh Thuỷ
    - Năm 2016, Chế biến bột đậu nành nẩy mầm, T2016–55, TS. Dương Thị Phượng Liên
    - Năm 2016, Nghiên cứu khả năng bảo quản chanh bằng dịch trích từ lá nha đam, , Nguyễn Bảo Lộc
    - Năm 2015, Chế biến sản phẩm tàu hũ mềm có hoạt tính sinh học cao từ đậu nành nẩy mầm, T2015–64, TS. Dương Thị Phượng Liên
    - Năm 2014, Nghiên cứu chế biến bột quả thần kỳ (Synsepalum dulcificum) và khả năng ứng dụng trong thực phẩm, T2014-29, TS. Dương Thị Phượng Liên
    - Năm 2012, Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới dạng surimi ăn liền từ thịt phụ phẩm trong quy trình chế biến fillet cá tra, , Trần Thanh Trúc
    - Năm 2011, Một số giải pháp cải thiện hoạt tính enzyme pectin methylesterase (EC 3.1.1.11) từ Aspergillus niger, , Trần Thanh Trúc
    - Năm 2011, Các yếu tố ảnh hưởng đến tính chất PME từ Aspergillus niger, , Trần Thanh Trúc
    - Năm 2010, Xác định môi trường lên men tối ưu cho quá trình sinh tổng hợp pectin methylesterase từ Aspergillus niger sử dụng cơ chất bã táo ta và vỏ cam sành, , Trần Thanh Trúc
    - Năm 2009-2010, Nghiên cứu các biện pháp giảm thiểu mật số vi sinh vật trong quá trình chế biến rau má (Centella asiatica (L), , Tống Thị Ánh Ngọc
    - Năm 2009, Đánh giá hiệu quả sinh pectin methylesterase từ Aspergillus niger ở điều kiện lên men khác nhau, , Trần Thanh Trúc
    - Năm 2003-2004, Nghiên cứu khả năng chế biến cá tra, T2002-37, Nguyễn Văn Mười
    - Năm 2000, Nghiên cứu các phương pháp tạo màng (edible film) và áp dụng chúng trong xử lý nguyên liệu và bảo quản thực phẩm, , Nguyễn Minh Thuỷ
    - Năm 1998-1999, Phương pháp muối trứng không tro, , Nguyễn Văn Mười
    - Năm 1998, Nghiên cứu chế biến và bảo quản sản phẩm đồ hộp thịt nghiền, , Nguyễn Minh Thuỷ
    - Năm 1998, Nghiên cứu chế biến sản phẩm thịt ba rọi dồn nhân xông khói, , Nguyễn Minh Thuỷ
    - Năm 1994, Nghiên cứu chế biến sản phẩm thạch dừa (nata de coco), , Nguyễn Minh Thuỷ

 

ĐỀ TÀI CẤP TỈNH

  1. - Năm 2022-2024, Đa dạng hóa các sản phẩm chế biến từ Bí đỏ tại tỉnh Trà Vinh, CT.KT.05-2022, Tống Thị Ánh Ngọc
    - Năm 2019, Nghiên cứu chế biến đa dạng các sản phẩm từ trái thanh trà ở tỉnh Vĩnh Long, DP2017-25, Nguyễn Minh Thuỷ
    - Năm 2018, Nghiên cứu mô hình chế biến một số sản phẩm từ hành tím an toàn và đảm bảo khả năng tiêu thụ, PP2016-18, Nguyễn Minh Thuỷ
    - Năm 2011-2013, Cải tiến, xây dựng quy trình chế biến và bảo quản rau quả muối chua của tỉnh Vĩnh Long, DP2011-28, Sở KH và CN Vĩnh Long, Nguyễn Văn Mười
    - Năm 2015-2016, Hoàn thiện quy trình chế biến và bảo quản sản phẩm khô cá lóc và khô cá sặc rằn đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm, 89/2015/ĐT-KHCN, Sở KH và CN Đồng Tháp, Nguyễn Văn Mười
    - Năm 2014-2016, Hoàn thiện công nghệ chế biến sản phẩm từ cá lóc (chả cá, chà bông cá và khô cá) và thử nghiệm sản xuất quy mô doanh nghiệp vừa và nhỏ, DP2014-02-17, Sở KH và CN Trà Vinh, Nguyễn Văn Mười
    - Năm 2015-2017, Chế biến và bảo quản sản phẩm có độ hoạt động của nước thấp từ nguyên liệu cá lóc nuôi của tỉnh Vĩnh Long, DP2015-02-11, Sở KH và CN Vĩnh Long, Nguyễn Văn Mười
    - Năm 2021-2023, Nghiên cứu sản xuất sản phẩm Cider và trà túi lọc từ bưởi Năm Roi và cam Sành tỉnh Vĩnh Long, 03/HD-2021, Sở KH và CN Vĩnh Long, Nguyễn Văn Mười
    - Năm 2021-2023, Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất đa dạng hóa các sản phẩm từ nguồn nguyên liệu Mít trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, DP2022-14, (Tỉnh Hậu Giang), TS. Dương Thị Phượng Liên
    - Năm 2012-2015, Nghiên cứu xây dựng mô hình nâng cao hiệu quả sản xuất, sơ chế và bảo quản sen vùng Đồng Tháp Mười, tỉnh Long An, , Trần Thanh Trúc
    - Năm 2015, Tổng kết 30 năm (1986-2016) phát triển kinh tế xã hội thành phố Cần Thơ, 06/HĐ.SKHCN, GS.TS. Hà Thanh Toàn
    - Năm 2012-2015, Xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp bền vững cho hộ dân theo hướng nông thôn mới tại 3 xã: Trung Hiếu huyện Vũng Liêm, Thành Đông huyện Bình Tân và Bình Hòa Phước huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long, DP2012-13, GS.TS. Hà Thanh Toàn
    - Năm 2013, Xây dựng mô hình đánh giá chất lượng chôm chôm ứng với các điều kiện xử lý khác nhau sau thu hoạch tại tỉnh Bến Tre, DP2010-26, Nguyễn Minh Thuỷ
    - Năm 2013, Nghiên cứu chế biến đa dạng các sản phẩm từ khóm Cầu Đúc-Hậu Giang và tận dụng phế liệu cho quá trình trích ly enzyme Bromelin, DP2011-16, Nguyễn Minh Thuỷ
    - Năm 2012, Sản xuất rượu vang thốt nốt từ các giống nấm men thuần chủng phân lập từ thốt nốt tự nhiên ở huyện Tri Tôn, Tịnh Biên, An Giang, DP2009-18, Nguyễn Minh Thuỷ
    - Năm 2010, Đánh giá chất lượng mía cây tỉnh Hậu Giang và giải pháp làm giảm tổn thất, DP2008-08, Nguyễn Minh Thuỷ

 

ĐỀ TÀI CẤP NHÀ NƯỚC/ BỘ/ NAFOSTED 

  1. - Năm 2020-2022, Chương trình KHCN cấp Bộ: “Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ tiên tiến trong bảo quản, chế biến nông thủy sản vùng Đồng bằng sông Cửu Long”, CT2020.01, Nguyễn Văn Mười
    - Năm 2016-2017, Nghiên cứu xây dựng quy trình trích ly protease và lipase thủy phân từ nội tạng cá lóc nuôi vùng đồng bằng sông Cửu Long và ứng dụng trong chế biến sản phẩm dạng nhũ tương, B2016-TCT-11ĐT           Bộ GD&ĐT, Nguyễn Văn Mười
    - Năm 2010-2011, Nghiên cứu khả năng sinh pectin methylesterase từ một số dòng Aspergillus niger được phân lập và tuyển chọn, Bộ GD&ĐT, Trần Thanh Trúc
    - Năm 2009-2010, Xây dựng chương trình đánh giá nhanh chất lượng tôm sú theo phương pháp chỉ số chất lượng (QIM – Quality Index Method)”, B2009-16-124, (Cấp Bộ), TS. Dương Thị Phượng Liên
    - Năm 2007-2008, Xây dựng quy trình nâng cao chất lượng khô cá sặc rằn và các biện pháp kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm, B2007-16-60, Bộ GD&ĐT, Nguyễn Văn Mười
    - Năm 2003-2004, Sử dụng màng bao Chitosan và Zein trong bảo quản trái cây và trứng, B2003-31-79. Bộ GD&ĐT, Nguyễn Văn Mười

     

 

ĐỀ TÀI DO NƯỚC NGOÀI TÀI TRỢ

  1. - Năm 2021-2023, Đánh giá dinh dưỡng và an toàn của thực phẩm từ kênh trực tuyến, I-3-E-6047-2, Thụy Điển, IFS (Sweden), Tống Thị Ánh Ngọc
    - Năm 2018-2021, Nghiên cứu vi khuẩn gây bệnh và kháng kháng sinh, mã số A-16, ODA- CTU, Tống Thị Ánh Ngọc
    - Năm 2019, Cải thiện chất lượng Sầu riêng trong quá trình bảo quản, EUBEL01519NCNN, Tống Thị Ánh Ngọc
    - Năm 2017, Nghiên cứu bảo quản Sầu riêng tươi, EUBEL01617NCNN, Tống Thị Ánh Ngọc
    - Năm 1998-2007, - Promotor của project B5 (1998-2002), - Team leader của project R2.3 (2002-2007), Chương trình VLIR-CTU, Nguyễn Văn Mười